Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ được dùng khi nào

Khi nào sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

Tưởng chừng việc đặt dấu phẩy rất đơn giản nhưng trong tiếng Anh, đặc biệt là mệnh đề quan hệ, sử dụng dấu phẩy cần tuân theo quy tắc nhất định. Vậy, khi nào nên dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, câu trả lời sẽ được giải đáp ngay sau đây.

1. Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ có dấu phẩy

Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, tên tiếng Anh Non-defining Relative Clauses, hay còn được gọi là mệnh đề quan hệ không xác định. Mệnh đề này thường dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc nào đó đã được xác định trước.

Trong câu, mệnh đề quan hệ không xác định chỉ đóng vai trò bổ trợ nên thường đứng giữa hai dấu phẩy, nhằm phân tách rõ ràng mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính. Đây cũng là dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ: It’s been raining all day, which makes us stay at home. (Trời mưa cả ngày, điều này khiến bọn tôi phải ở nhà)

2. Khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

Như đã nêu ở đầu bài viết, khi dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ chúng ta cũng cần xem xét nhiều yếu tố, trong đó có loại của câu. Dưới đây là bốn quy tắc có thể dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ.

2.1. Danh từ riêng

Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ được sử dụng trong trường hợp danh từ là tên riêng, địa danh, hoặc danh từ riêng đó đứng trước các đại từ quan hệ who, whose, what, whom.

Ví dụ: Beijing, which is China’s capital, is very famous touris destination. (Bắc Kinh, thủ đô của Trung Quốc, là địa điểm du lịch nổi tiếng).

2.2. Sở hữu đứng trước danh từ

Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng dấu phẩy khi danh từ đứng trước có tính sở hữu.

Ví dụ: My mom, who is a retired worker, does volunteer work at the nursing home. (Mẹ của tôi, người công nhân đã nghỉ hưu, đang làm tình nguyện viên tại viện dưỡng lão)

2.3. Danh từ là vật duy nhất

Trong trường hợp danh từ là vật duy nhất, tức danh từ đứng trước là sự vật tồn tại duy nhất thì ta cũng có thể sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: The Sun, which Earth revolves around, rises in the East. (Mặt trời, hành tinh mà Trái Đất quay quanh, mọc ở đằng Đông)

2.4. Các đại từ this – that – these – those đứng trước danh từ

Khi có các đại từ quan hệ như this, that, these, those đứng trước danh từ trong câu thì ta cũng được phép sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ đó.

Ví dụ: This house, whick is painted white, is my home. (Ngôi nhà, cái nhà được sơn màu trắng, là nhà của tôi).

3. Khi nào đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ?

Khi đã biết được cách sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, vấn đề tiếp theo các bạn cần quan tâm là nên đặt dấu phẩy ở đâu trong câu. Mệnh đề quan hệ ở giữa và mệnh đề quan hệ ở cuối là hai trường hợp bạn cần biết, nắm chắc khi đặt dấu phẩy trong câu.

3.1. Mệnh đề quan hệ ở giữa

Trong trường hợp mệnh đề quan hệ đứng ở giữa câu văn, câu nói thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu và cuối mệnh đề đó.

Ví dụ: My sister, who is a monitor, sings very well. (Chị gái tôi, người là lớp trường, hát rất hay)

3.2. Mệnh đề quan hệ ở cuối

Khi mệnh đề quan hệ ở cuối câu thì dấu phẩy sử dụng sẽ được đặt ở đầu mệnh đề đó, thay vì cả đầu và cuối mệnh đề như trường hợp một.

Ví dụ: This is my girlfriend, who is a teacher. (Đây là bạn gái tôi, cô ấy là giáo viên)

4. Hai trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ có dấu phẩy

Rút gọn mệnh đề quan hệ thông thường đã có nhiều điểm cần chú ý, vậy khi rút gọn mệnh đề quan hệ có dấu phẩy thì chúng ta nên làm thế nào. Dưới đây sẽ là những hướng dẫn cụ thể của EC INSPRIDE, phân chia thành hai tình huống cụ thể.

4.1. Trường hợp một

Khi sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, nếu các đại từ quan hệ who, which, whom, when, that có vai trò làm túc từ thì dấu phẩy được phép loại bỏ khỏi câu văn, câu nói.

Ví dụ: She presented the gift to Hoang, who burst into tears. (Cô ấy tặng quà cho Hoàng, người mà sau đó đã bật khóc.

4.2. Trường hợp hai

Trong trường hợp các đại từ quan hệ who, which, whom, when, that đóng vai trò là túc từ, phía trước không có dấu phẩy và giới từ of, to, about, for, with, at, by, in, from thì ta có thể loại bỏ các đại từ quan hệ kể trên.

Ví dụ: This is the laptop which I bought.

Với ví dụ trên, ta có thể thấy đại từ quan hệ which là túc từ, trước và sau không có dấu phẩy, giới từ nên ta có thể loại bỏ which. Câu được rút gọn thành “This is the laptop I bought”.

Nếu câu ví dụ trên được bổ sung dấu phẩy thành “This is the laptop, which I bought four year ago” thì ta không được phép lược bỏ đại từ which. Còn một trường hợp khác, có giới từ “This is the laptop in which I write a diary daily”, đại từ which phải được giữ nguyên.

5. Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

  1. a) Her best movie,….. won several awards, was about the life of an Vietnam.
  2. b) England,….. I spent most of my childhood, is a country of tradition and old structures.
  3. c) Phuong,……children I have been looking after since I started unisersity in Vietnam, is my math professor.
  4. d) Mang Den,…… I paid a visit last week, is extremely beautiful.

Đáp án:

  1. a) which
  2. b) in which
  3. c) whose
  4. d) which

Bài 2: Nối câu hoàn chỉnh

  1. a) My sister wants you to come to your new year party. You were speaking to my sister.
  2. b) The most beautiful boy lives in the countryside. I like his hair very much.
  3. c) Linh is going out with the girl. I don’t like her.

Đáp án:

  1. a) My sister, whom you were speaking to, wants you to come to your new year party.
  2. b) The most beautiful boy, whose hair I like very much, live in the countryside.
  3. c) I don’t like the girl who Linh is going out with.

Những chia sẻ về dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ đã khép lại, hy vọng qua bài viết này bạn sẽ có góc nhìn đúng đắn và lưu tâm hơn khi đặt dấu phẩy trong câu, đặc biệt với những câu có sử dụng mệnh đề quan hệ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *