CEFR B2 là gì – Có nên thi bằng B2 không

CEFR B2 là gì

CEFR B2 là một trong những cấp độ đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ được biên soạn bởi Hội đồng châu Âu. Vậy với chứng chỉ B2, thí sinh có thể làm gì, sử dụng với mục đích nào, hãy cùng EC INSPRIDE tìm hiểu trong bài viết này nhé.

1. Chứng chỉ CEFR B2 là gì?

Trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ chung châu Âu, gọi tắt là CEFR, gồm ba khối A, B, C và mỗi khối được chia thành hai cấp độ nhỏ là 1 và 2. Theo đó, CEFR B2 là chứng chỉ tiếng Anh cấp độ 4 trong khung sáu cấp độ, người đạt trình độ này có khả năng sử dụng ngoại ngữ khá.

Nếu muốn tìm hiểu tổng quan hơn CEFR, bạn đọc vui lòng bấm vào đường liên kết vừa được gắn. Bài viết cung cấp đầy đủ thông tin về CEFR là gì, vì sao nên học theo CEFR hay mức độ phổ biến của loại hình này.

2. Làm sao để biết đang ở trình độ B2

Để biết bản thân có đang ở trình độ B2 hay không thì bạn nên thực hiện một bài thi tiêu chuẩn, tức được xây dựng theo khung CEFR với chất lượng cao. Cách đánh giá chính xác nhất bài thi ấy là nhìn vào cấu trúc đề thi, đảm bảo đánh giá đủ ngữ pháp và bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Nếu bạn không có đủ chi phí để mua bài thi thử thì có thể thực hiện Bài test online hoàn toàn miễn phí của EC INSPRIDE. Trung tâm sẽ tiến hành chấm bài, gửi và cung cấp kết quả theo thông tin cá nhân bạn để lại.

3. Có thể làm gì với CEFR B2

Với trình độ CEFR B2, bạn có thể hoạt động tại các tổ chức, cơ quan, đoàn thể sử dụng tiếng Anh. Tuy nhiên, người sở hữu chứng chỉ B2 sẽ thiếu khả năng thể hiện ngôn ngữ, sắc thái với lĩnh vực ngoài chuyên môn, hoặc dễ gặp khó khăn với những hội thoại mang hàm ý.

Theo mô tả chính thức của Hội đồng CEFR, người ở trình độ tiếng Anh B2 có thể làm những việc sau:

– Hiểu được ý chính của các văn bản phức tạp về chủ đề cụ thể, trừu tượng, bao gồm các thảo luận về lĩnh vực chuyên môn.

– Tương tác ở mức độ lưu loát, tự nhiên với người bản xứ mà không gây căng thẳng cho đôi bên.

– Viết các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề, đồng thời giải thích quan điểm về một vấn đề thời sự, đưa ra ưu nhược điểm của các phương án khác nhau.

4. Các kỹ năng của CEFR B2

Một thí sinh đạt trình độ CEFR B2 trước tiên là hoàn thành tốt các kỹ năng của một người CEFR B1 có thể làm, cùng với đó là những đòi hỏi cao hơn. Cụ thể bốn kỹ năng mà B2 có thể làm sẽ được EC INSPRIDE trình bày chi tiết ngay sau đây.

4.1. Nghe

Với trình độ CEFR B2, bạn có thể nghe hiểu các cuộc hội thoại thảo luận về chủ đề quen thuộc, không quen thuộc, xoay quanh đời sống cá nhân, xã hội, học tập hoặc nghề nghiệp. Ngoài ra còn có thể hiểu được ý chính, nội dung của những bài phát biểu từ cụ thể đến trừu thuộc, tuy nhiên chỉ trong phạm vi lĩnh vực chuyên môn.

4.2. Nói

Đạt B2, người học có thể giao tiếp về nhiều chủ đề, nêu lập luận với cấu trúc mạch lạc, có sự liên kết giữa các ý chính trong bài phát biển. Song song, khả năng giải thích rõ ràng, bảo vệ quan điểm cá nhân bằng lý lẽ mạch lạc và phù hợp.

Khả năng giao tiếp trôi chảy, tự nhiên với đối phương, người sử dụng tiếng Anh mà không gây ra bất kỳ khó khăn nào. Sử dụng tốt ngữ pháp, không gặp khó khăn trong việc diễn đạt các tình huống.

Khả năng phát âm rõ ràng, ngữ điệu tự nhiên dù trong giao tiếp thông thường hay các bài phát biểu dài và phức tạp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, người ở trình độ CEFR B2 vẫn cần trợ giúp để đưa ra từ ngữ, lập luận phù hợp.

4.3. Đọc

Khả năng đọc tốt, có thể điều chỉnh cách đọc và tốc độ đọc sao cho phù hợp với loại văn bản, mục đích sử dụng. Vì thế, CEFR B2 đòi hỏi một lượng từ vựng lớn, tuy nhiên vẫn có thể gặp khó khăn với một số thành ngữ không phổ biến.

Đối với các bài báo hay báo cáo, người đạt CEFR B2 có thể hiểu được nội dung, tìm được thông tin hữu ích để nắm bắt được ý chính. Với văn bản thực tế hay hư cấu, người học có thể tóm tắt, đưa ra nhận định hoặc thảo luận về quan điểm được nêu trong bài.

4.4. Viết

CEFR B2 đảm bảo khả năng viết tốt, có thể nêu rõ ràng và chi tiết về các chủ đề có thông tin, lập luận từ trước. Tóm tắt văn bản cũng là một trong những kỹ năng cần có, đồng thời tham gia thảo luận và so sánh quan điểm khác nhau.

Khi viết, có thể diễn đạt quan điểm của bản thân một cách rõ ràng, mô tả, diễn đạt hay phát triển lập luận với vốn từ vựng phong phú, ít phải tìm kiếm thêm từ vựng bên ngoài. Cùng với đó là khả năng sử dụng ngữ pháp tốt, không mắc phải lỗi gây hiểu nhầm cho người đọc.

5. Quy đổi CEFR B2 sang các chứng chỉ khác

Tại Việt Nam, bên cạnh CEFR thì còn tồn tại nhiều loại hình chứng chỉ tiếng Anh khác nhau, phổ biến nhất có thể kể đến IELTS, TOEIC, TOEFL hay Cambridge ESOL. Vậy, CEFR B2 đứng ở đâu trong số này, cùng ECi khám phá qua bảng quy chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

CEFR

IELTS TOEIC

Cambridge ESOL

A1

0 – 2.5 0 – 250 KET
A2 3.0

255 – 500

B1

4.0 501 – 700

PET

4.5

B2

5.0 FEC

5.5

701 – 900

C1

6.0

CEA

6.5

C2

7.0 901 – 990

CPE

7.5

8.0 – 9.0

Vậy, theo như bảng quy chuẩn trên, CEFR B2 sẽ tương đương với trình độ IELTS 5.0 đến IELTS 5.5, TOEIC 501 đến TOEIC 700, Cambridge ESOL FCE. Có thể thấy, đây là mức trung bình khá của người học và sử dụng tiếng Anh.

6. Cấu trúc đề thi CEFR B2

Bài thi tiếng Anh theo khung CEFR là hệ thống kiểm tra kỹ năng ngoại ngữ ở nhiều cấp độ, vì thế một dạng bài thi có thể sử dụng để đánh giá các cấp độ khác nhau. Sau khi kết thúc, điểm thi sẽ được quy đổi sang trình độ tương ứng.

Với bài thi CEFR B2, thí sinh sẽ cần hoàn thành năm phần kiểm tra trong vòng 100 phút. Cụ thể như sau:

– Phần một là ngữ pháp, thí sinh cần hoàn thành 100 câu trắc nghiệm trong vòng 40 phút. Để làm tốt phần thi này, thí sinh cần có nền tảng ngữ pháp trung bình khá, nhận biết tốt các vấn đề xuất hiện trong bài.

– Phần hai là nghe, thí sinh cần hoàn thành 12 câu trắc nghiệm trong 20 phút. Đề bài sẽ cho bạn nghe đoạn ghi âm dài 3 phút về mô tả căn bản, bản đồ hoặc cuộc đời ai đó, 20 phút còn lại sẽ dành để trả lời mười hai câu hỏi.

– Phần ba là đọc, thí sinh cần hoàn thành 9 đến 12 câu hỏi trắc nghiệm trong vòng 20 phút. Đề bài gồm năm đến sáu đoạn dưới một nghìn từ, độ khó sẽ tăng dần theo thang điểm.

– Phần bốn là viết, thí sinh cần hoàn thành 1 câu hỏi theo chủ đề trong vòng 15 phút. Phần thi này thường sẽ có hai dạng bài, một là viết câu dựa trên bức tranh cho sẵn, hai là viết một bài luận nêu quan điểm.

– Phần năm là thi nói, thí sinh cần hoàn thành 1 câu theo chủ đề trong vòng 15 phút. Dù chỉ có một câu hỏi nhưng phần thi này có thể đánh giá khả năng phát âm, ngữ điệu cũng như ngữ pháp của thí sinh.

Để đạt trình độ CEFR B2, thí sinh cần đạt từ 400 đến 499 điểm, tổng của năm kỹ năng nêu trên. Đây là một con số không quá khó để đạt được, với điều kiện người học xác định đúng năng lực của bản thân, kiên trì với mục tiêu.

7. Thi chứng chỉ tiếng Anh B2 quốc tế ở đâu

Để thi chứng chỉ tiếng Anh B2 quốc tế, thí sinh cần đăng ký qua Viện Khoa học Quản lý Giáo dục IEMS, cơ sở được Học viện Bright online LLC ủy quyền khai thác tại Việt Nam. Bạn có thể theo dõi lịch thi qua website của đơn vị IEMS, tìm hiểu chi tiết hơn về chi phí và hình thức thi.

Website: iems.edu.vn

Email: info@iems.edu.vn

Hotline: (024)66809499

Fax: (024)62821885

8. Địa điểm luyện thi CEFR B2

Hiện nay tại Việt Nam, IDP và Hội đồng Anh là hai đơn vị nổi tiếng nhất về hình thức đào tạo theo CEFR, tuy nhiên với chi phí khó tiếp cận khiến nhiều học viên, phụ huynh e ngại. Đứng trước nhu cầu học tiếng Anh chuẩn quốc tế, EC INSPRIDE những năm này vẫn luôn triển khai lộ trình học theo khung CEFR.

ECi luôn đề cao nền tảng kiến thức, lấy gốc để phát triển kỹ năng chính và phụ trợ về sau, nói không với học xổi, học mẹo, học vì giáo viên. Bởi vậy, nếu quan tâm đến CEFR, muốn học với mức phí phải chăng thì đừng ngần ngại liên hệ đến trung tâm nhé.

Hotline: 0961 225 659 – 0943 279 413

Fanpage: facebook.com/EnglishCamp.Inspride

Cơ sở 1: Số 3 ngõ 4/3 Dương Khuê, Mai Dịch, Cầu Giấy

Cơ sở 2: Số 48 ngõ 169 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa

Bài viết trên vừa cung cấp đến bạn những thông tin về CEFR B2, từ khái niệm đến những kỹ năng cần có để đạt trình độ B2. Nếu có bất kỳ thắc mắc thì bạn vui lòng liên hệ theo thông tin vừa được đề cập ở trên.