NÂNG TẦM VSTEP WRITING VỚI 10 MẸO NHỎ, BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA? (P2)

NÂNG TẦM VSTEP WRITING VỚI 10 MẸO NHỎ, BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA? (P2)

Trong Tiếng Anh, để có một bài viết mạch lạc, trước hết các ý trong câu phải liên quan đến nhau bằng các từ và cụm từ nối. Với bài viết của EC dưới đây sẽ giúp ích cho kĩ năng viết của bạn rấ nhiều đó.

  1. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ

Bạn có thể dùng những cụm tử sau trước khi đưa ra ví dụ, như thế người đọc sẽ dễ dùng biết được bạn đang chuẩn bị nói tới cái gì.

  • as an example.
  • for example
  • for instance
  • specifically thus to illustrate

Ví dụ:

With all the ingenuity involved in hiding delicacies on the body, this process automatically excludes certain foods. For example, a turkey sandwich is welcome but the cumbersome cantaloupe is not. (Steve Martin, “How to Fold Soup”)

(Với tất cả sự khéo léo và tinh vi tiềm ấn trong cơ thể, quá trình này tự động loại bỏ một vài loại thức ăn cụ thể. Ví dụ, món gà tây sandwich thì được chào đón nhưng dưa chuột đỏ thì không) (Steve Martin, “How to Fold Soup”)

  1. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định

  • in fact (thực tế là)
  • indeed (Thật sự là)
  • no (không)
  • yes (có)
  • especially (đặc biệt là)

Ví dụ:

The joy of giving is indeed a pleasure, especially when you get rid of something you don’t want.

(Niềm vui được có cảm giác vui vẻ thực sự, đặc biệt là khi bạn đã từ bỏ một vài thứ mà bạn không muốn)

  1. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm

  • above (phía trên)
  • alongside (dọc)
  • beneath (ngay phía dưới)
  • beyond (phía ngoài)
  • farther along (xa hơn dọc theo…)
  • in back (phía sau)
  • in front (phía trước)
  • nearby (gần)
  • on top of (trên đỉnh của) = to the left (về phía bên trái)
  • to the right (về phía bên phải)
  • under (phía dưới)
  • upon (phía trên)

Ví dụ:

What did it matter where you lay once you were dead? In a dirty sump or in a marble tower on top of a high hill? You were dead, you were sleeping the big sleep, you were not bothered by things like that.

(Bạn có bao giờ quan tâm xem nơi mà mình nằm xuống sau khi chết sẽ như thế nào không? Một nơi tối tám bẩn thỉu hay là một ngôi mộ ở trên đồi cao với hàng đã marble ở trên đỉnh? Nhưng khi bạn qua đời, bạn đang ngủ một giấc ngủ dài, vì vậy chắc bạn cũng chẳng quan tâm đến những thứ như thế đâu).

  1. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại

  • in other words (nói cách khác)
  • in short (nói ngắn gọn lại thì)
  • in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
  • that is (đó là)
  • to put it differently (nói khác đi thì)
  • to repeat (để nhắc lại)

Ví dụ:

Anthropologist Geoffrey Gorer studied the few peaceful human tribes and discovered one common characteristic: sex roles were not polarized. Differences of dress and occupation were at a minimum. Society in other words, was not using sexual blackmail as a way of getting women to do cheap labor, or men to be aggressive.

(Nhà nhân chủng học Geoffrey Gorer đã nghiên cứu con người của nhiều bộ lạc yên bình và khám phá ra một đặc điểm chung: vai trò của giới không bị bị phân cực. Sự khác biệt về trang phục và nghề nghiệp ở mức tối thiểu. Nói cách khác thì xã hội không sử dụng giỏi tỉnh như cách để bắt phụ nữ làm lao động giả rẻ hay cho rằng đàn ông là những người năng nổi).

  1. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian

  • afterward (vế sau) = at the same time (cùng thời điểm)
  • currently (hiện tại) earlier (sớm hơn)
  • formerly (trước đó)
  • immediately (ngay lập tức) = in the future (trong tương lai)
  • in the meantime (trong khi chờ đợi)
  • in the past (trong quá khứ) e later (muộn hơn)
  • meanwhile (trong khi đó)
  • previously (trước đó).
  • simultaneously (đồng thời)
  • subsequently (sau đó)
  • then (sau đó)

Nếu bạn biết cách kết hợp những từ dấu hiệu chỉ thời gian này một cách thích hợp thì bài viết của bạn sẽ mang tính logic cao hơn.

Ví dụ: At first a toy, then a mode of transportation for the rich, the automobile was designed as man’s mechanical servant. Later it became part of the pattern of living.

(Đầu tiên là đồ chơi, sau đó là mô hình vận tải cho người giàu, xe hơi được thiết kể như người đầy tả là người máy cho con người. Sau đó nó trở thành một phần của cuộc sống).

Vẫn cùng một ý nhưng nếu bạn biết cách kết hợp chúng lại với nhau bằng cách sử dụng các từ nổi thì bài văn của bạn sẽ trở nên mạch lạc hơn rất nhiều.

Mong rằng những điều mà EC chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn. Chúc các bạn viết ngày càng hay hơn !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *