CEFR A2 có thể làm gì

CEFR A2 là gì

CEFR A2 là một trong sáu cấp độ sử dụng tiếng Anh theo khung tham chiếu CEFR, vậy với trình độ A2 người học có thể làm gì, các kỹ năng đạt được và cấu trúc bài thi như thế nào, tất cả sẽ được EC INSPRIDE tiết lộ ngay sau đây.

1. Chứng chỉ CEFR A2 là gì?

CEFR A2 là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, được cấp bởi tổ chức Bright online LLC Academy. Trong sáu cấp độ của CEFR, A2 đứng ở vị trí thứ 2, tương ứng với khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản, khả năng diễn đạt và giao tiếp chỉ ở mức đơn giản.

Người học tiếng Anh ở trình độ A2 nhìn chung chưa có quá nhiều ưu thế, quyền lợi nên cần phải trau dồi thêm kiến thức, bổ sung vốn từ vựng và ngữ pháp để nâng cao hơn, tiếp cận tốt với môi trường học tập hoặc làm việc đa quốc gia.

2. Làm sao để biết đang ở trình độ A2

Để biết bản thân có đang ở trình độ A2 hay thấp, cao hơn thì thí sinh cần làm một bài thi thử, đánh giá tổng quan được khả năng sử dụng ngữ pháp, bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết của bản thân.

Nếu bạn chưa tìm được nguồn kiểm tra uy tín, có thể thực hiện Bài Test Online do EC INSPRIDE biên soạn theo chuẩn khung CEFR. Bài thi sẽ sớm được đội ngũ chuyên môn chấm và đánh giá, kết quả được gửi về theo thông tin bạn cung cấp.

3. Có thể làm gì với CEFR A2

Theo mô tả của hội đồng chủ quản kỳ thi CEFR, thí sinh đạt trình độ CEFR A2 có thể hiểu những câu và cấu trúc thông dụng xoay quanh chủ đề gia đình, bản thân, mua sắm, địa lý hay công việc.

Ngoài ra, A2 còn có thể giao tiếp trong công việc, đơn giản là lặp lại các hoạt động quen thuộc và thường không có bất kỳ vấn đề phát sinh nào khác. Người đạt CEFR A2 cũng có thể mô tả bản thân bằng những từ ngữ đơn giản, hay nói về môi trường hoặc vấn đề đơn giản xung quanh.

4. Các kỹ năng của CEFR A2

Người đạt CEFR A2 trước tiên sẽ sở hữu tất cả các kỹ năng của trình độ CEFR A1, tiếp đến là có thể sử dụng những kiến thức mới một cách thành thạo và tương ứng theo đánh giá từ hội đồng chấm thi.

Đầu tiên, trình độ A2 có thể thuật lại sự kiện trong quá khứ như hoạt động cuối tuần, câu chuyện thú vị diễn ra trong tuần. Hay mô tả cuộc sống trước đây của bản thân, kể được những dấu mốc quan trọng của cuộc đời.

Trong trường hợp phải tiếp đón đồng nghiệp người nước ngoài, A2 cũng có đủ khả năng để đối đáp với họ. Cũng có thể trao đổi về kế hoạch nghỉ mát của bản thân với bạn bè, đồng nghiệp.

Khả năng chia sẻ thông tin ở mức ổn, ví dụ như nói về thế giới tự nhiên ngoài kia, bộ phim yêu thích, trang phục thường mặc. Đến những trường hợp phải tham gia giao tiếp xã hội cơ bản như chào đón khách hàng, sự kiện giao lưu hay đề xuất kinh doanh.

Để đạt trình độ A2, người học cần làm việc với tiếng Anh ít nhất trong 200 giờ đồng hồ, có sự hướng dẫn của giáo viên hoặc một người có trình độ chuyên môn nhất định về tiếng Anh.

5. Quy đổi CEFR A2 sang các chứng chỉ khác

Như đã nêu ở đầu bài viết, trình độ A2 chỉ ở mức trung bình, khả năng sử dụng tiếng Anh ở mức căn bản. Dẫu vậy, để có cái nhìn tổng quan hơn về cấp độ này thì EC INSPRIDE sẽ gửi đến bạn bảng quy đổi CEFR A2 sang một số chứng chỉ như Cambridge ESOL, TOEIC và IELTS.

CEFR

Cambridge ESOL TOEIC IELTS
A1 KET 0 – 250

0 – 2.5

A2

255 – 500

3.0

B1

PET 501 – 700 4.0

4.5

B2

FEC 5.0
701 – 900

5.5

C1

CEA 6.0

6.5

C2

CPE 901 – 990 7.0

7.5

8.0 – 9.0

Có thể thấy, CEFR A2 khi quy đổi sang Cambridge ESOL có chung mức quy chuẩn với A1 là KET. Ngoài ra, A2 quốc tế tương ứng với khoảng điểm từ 255 đến 500 điểm TOEIC, 3.0 IELTS.

6. Cấu trúc đề thi CEFR A2

Đề thi CEFR A2 gồm có năm phần là ngữ pháp, nghe, nói, đọc và viết, mỗi phần thi có mức điểm dao động từ 100 đến 690. Để đạt cấp độ A2, thí sinh cần sở hữu mức điểm từ 200 đến 299, nếu chú tâm và có nền tảng kiến thức thì hoàn toàn có thể.

6.1. Ngữ pháp

Thí sinh được yêu cầu làm 100 câu trắc nghiệm trong 40 phút, dạng bài chủ yếu là những câu hỏi ngắn như tìm câu trả lời đúng nhất, tìm đáp án sai, chọn từ vào chỗ trống, tìm lỗi sai ngữ pháp.

6.2. Nghe

Phần thi nghe diễn ra trong 20 phút với 12 câu hỏi, thí sinh được yêu cầu nghe đoạn ghi âm về một sự vật, sự việc, hiện tượng, câu chuyện hoặc bức tranh. Sau khi kết thúc 3 phút nghe, thí sinh sẽ tiến hành trả lời các câu hỏi trắc nghiệm vừa được nêu.

6.3. Nói

Phần thi nói chỉ yêu cầu thí sinh trả lời một câu hỏi, trong vòng 5 phút. Dạng bài chủ yếu là miêu tả tranh, trả lời câu hỏi theo thông tin cho trước, nêu giải pháp hoặc trình bày quan điểm, lập luận bảo vệ ý kiến.

6.4. Đọc

Thí sinh được cho đọc năm đến sáu đoạn văn dưới một nghìn từ, yêu cầu trả lời 9 đến 12 câu trong 20 phút. Nội dung bài đọc chủ yếu xoay quanh các thói quen hằng ngày như câu chuyện, cuộc sống hoặc là chính trị, thương mại, kinh tế hoặc lịch sử.

6.5. Viết

Thí sinh có 15 phút để hoàn thành phần thi viết, đề bài sẽ yêu cầu viết lại câu chuyện dựa trên bức tranh hoặc viết bài luận trình bày quan điểm cá nhân. Để làm tốt, ngoài từ vựng thì bạn cần trau dồi khả năng sử dụng ngữ pháp và cách liên kết giữa các đoạn văn.

7. Thời hạn chứng chỉ CEFR A2

Theo quy định của hội đồng châu Âu, chứng chỉ tiếng Anh CEFR A2 không ghi thời hạn sử dụng, tức có thời hạn vĩnh viễn. Thế nhưng khi du nhập vào Việt Nam, CEFR sẽ có hai trường hợp về thời gian sử dụng như sau:

– Cơ quan sử dụng lao động quy định thời hạn sử dụng là hai năm thì khi hết hai năm, người lao động sẽ phải thi chứng chỉ mới, nếu có yêu cầu.

– Cơ quan sử dụng lao động không quy định thời hạn sử dụng, người lao động có thể mặc định là thời hạn sử dụng vĩnh viễn.

Như vậy, tùy thuộc vào trường hợp cụ thể mà ta sẽ có quy định về thời hạn sử dụng chứng chỉ CEFR. Để tránh xảy ra những trường hợp đáng tiếc, bạn nên chủ động cập nhật thông tin với nơi sử dụng lao động hoặc trường học.

8. Thang điểm bài thi CEFR A2

Bài thi tiếng Anh CEFR là bài thi đánh giá năng lực chung cho sáu cấp độ, dựa vào điểm số mà sẽ phân chia tương ứng với cấp độ. Người đạt A2 trung bình mỗi kỹ năng phải đạt từ 200 đến 299 điểm, sao cho điểm tổng trên 200.

Mức điểm từ 200 đến 299 không quá cao, hoàn toàn có thể đạt được nếu người học thực sự chuyên tâm, hiểu được cấu trúc cũng như nội dung đề thi một các cơ bản. Hãy dựa vào năng lực của bản thân để đặt mục tiêu hợp lí, tránh căng thẳng hay áp lực.

9. Thi chứng chỉ tiếng Anh A2 quốc tế ở đâu

Hiện nay, kỳ thi chứng chỉ A2 quốc tế chỉ được tổ chức tại Viện Khoa học Quản lý Giáo dục, đây là đơn vị được Bright online LLC Academy, đơn vị chủ quản sở hữu CEFR, ủy quyền khai thác và tổ chức khảo thí tại Việt Nam.

Thí sinh quan tâm đến kỳ thi CEFR có thể liên hệ qua thông tin dưới đây:

Website: iems.edu.vn

Email: info@iems.edu.vn

Hotline: (024)66809499

Trong trường hợp khác, các bạn cũng có thể liên hệ tìm hiểu thông tin lịch thi qua trang fanpage chính thức của đơn vị. EC INSPRIDE chúc các bạn thuận lợi, nỗ lực hết mình và may mắn trong kỳ thi sắp tới.

10. Hồ sơ đăng ký dự thi CEFR A2

Hồ sơ đăng ký dự thi CEFR A2 được đánh giá tương đối đơn giản, thí sinh chỉ cần nộp phiếu đăng ký theo mẫu tại trung tâm đăng ký, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc bằng lái xe, hai ảnh 3×4 có ghi họ tên và ngày tháng năm sinh.

Chi tiết phương thức nộp hồ sơ và đăng ký thi, thí sinh vui lòng theo dõi thông tin từ Viện Khoa học Quản lý Giáo dục hoặc trực tiếp liên hệ đến đơn vị tổ chức.

11. Địa điểm luyện thi CEFR A2

Có không ít trung tâm hiện nay tổ chức luyện thi bằng A2 VSTEP, tuy nhiên lại có rất ít trung tâm ôn luyện CEFR A2. Bởi lẽ một phần trình độ này còn thấp, không được khuyến khích tham gia kỳ thi luôn sau khi kết thúc khóa học.

Tại EC INSPRIDE, tuy chưa triển khai khóa luyện thi CEFR nhưng trung tâm có chương trình giảng dạy chuẩn quốc tế CEFR, học viên khi đi theo lộ trình này có thể tự tin ôn luyện mọi loại chứng chỉ ngoại ngữ, không riêng A2 quốc tế.

Nếu bạn quan tâm đến chương trình học, muốn học chuẩn theo khung CEFR quốc tế thì hãy nhanh tay liên hệ đến EC INSPRIDE hoặc trực tiếp đến một trong hai cở sở để trải nghiệm thực tế.

Những chia sẻ về địa điểm giảng dạy CEFR A2 cũng đã kết thúc bài viết này của EC INSPRIDE, nếu còn bất kỳ thắc mắc hoặc đóng góp nội dung về bằng A2, bạn đọc vui lòng liên hệ qua hotline hoặc fanpage của trung tâm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *