CEFR B1 là gì, có thể làm gì với bằng CEFR B1, những thắc mắc vừa nêu sẽ được EC INSPRIDE giải đáp chi tiết trong bài viết này. Cùng theo dõi để hiểu đúng và đủ về CEFR ngay nhé!
1. Chứng chỉ CEFR B1 là gì?
CEFR là chứng chỉ ngoại ngữ được đánh giá theo khung tham chiếu ngôn ngữ châu Âu, đây là bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ quốc tế. Tại Việt Nam, CEFR được công nhận vào năm 2008, với mục đích đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ.
Chứng chỉ CEFR gồm có sáu trình độ thành thạo khác nhau, từ cao đến thấp. A1 là mới bắt đầu, A2 là sơ cấp, B1 là trung bình, B2 là trên trung cấp, C1 là cao cấp và C2 là thành thạo.
Như vậy, CEFR B1 là trình độ tiếng Anh đứng ở vị trí thứ ba trong khung tham chiếu, người học đã vượt qua mức cơ bản nhưng chưa thể học tập hay làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh.
2. Làm sao để biết đang ở trình độ B1
Để biết bản thân đang ở trình độ B1 hay không, người học nên thực hiện một bài thi thử nhằm đánh giá đủ năm phần là ngữ pháp, bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Bạn có thể tìm kiếm các bài thi thử miễn phí hoặc mất phí dễ dàng trên internet, hoặc nhờ đến sự đánh giá của bạn bè và giáo viên.
Tại EC INSPRIDE, tất cả học viên trước khi vào học sẽ được làm một bài Test Bốn kỹ năng, được biên soạn theo chuẩn khung CEFR quốc tế. Từ dữ liệu trong bài đánh giá, học viên bắt đầu được xây dựng lộ trình học phù hợp với năng lực hiện tại.
3. Có thể làm gì với CEFR B1
Người đạt trình độ CEFR B1 có thể hiểu được những điểm chính được diễn đạt rõ ràng, xoay quanh các vấn đề quen thuộc thường gặp như học tập, công việc và giải trí. Đối phó tốt với những tình huống phát sinh trong môi trường sử dụng tiếng Anh.
Ngoài ra, bằng B1 còn có thể viết các nội dung đơn giản, có thể kết nối các chủ đề quen thuộc như sở thích cá nhân. Mô tả tốt kinh nghiệm, sự kiện, ước mơ, hy vọng hoặc hoài bão, nêu lý do và giải thích ngắn gọn ý kiến, kế hoạch.
4. Các kỹ năng cần có của CEFR B1
Đề thi CEFR gồm có bốn phần là nghe, nói, đọc và viết, nhằm đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ của thí sinh thông qua bốn kỹ năng này. Để đạt band điểm B1, thí sinh cần nắm được kiến thức cơ bản về tiếng Anh, có thể sử dụng giao tiếp trong một số trường hợp cụ thể.
Đầu tiên, người học ở trình độ B1 có thể trao đổi về những ước mơ, hy vọng về tương lai cá nhân, trong học tập, công việc hoặc cuộc sống. Khả năng sắp xếp một cuộc trao đổi việc làm trong lĩnh vực chuyên môn, hiểu và xử lý cơ bản dữ liệu trong buổi đó.
Bạn có thể chia sẻ về thói quen xem truyền hình, về các chương trình yêu thích, thể loại âm nhạc hay xu hướng âm nhạc quan tâm dạo gần đây. Mô tả về học vấn, kế hoạch học tập trong tương lai, cung cấp thông tin về cách duy trì lối sống lành mạnh, đưa ra lời khuyên.
Ngoài ra, với B1 bạn có thể đến một nhà hàng nào đó để gọi đồ ăn, tham gia các cuộc trò chuyện giải trí, vui vẻ. Thậm chí tham gia vào các cuộc đàm phán trong lĩnh vực chuyên môn, trao đổi về một số hành vi lịch sự cũng như bất lịch sử.
Nhìn cơ bản, một người đạt trình độ B1 có thể sử dụng tiếng Anh ổn, có thể giao tiếp với mọi người xung quanh nhưng đôi khi vẫn sẽ cần sự trợ giúp, chưa được trôi chảy như các cấp độ cao hơn là C1 và C2.
Để đạt trình độ B1, bạn cần luyện tập và sử dụng tiếng Anh trong ít nhất 400 giờ đồng hồ. Tất nhiên, con số này sẽ thay đổi phụ thuộc vào năng lực hay lộ trình học tập của người tham gia học tập.
5. Quy đổi CEFR B1 sang các chứng chỉ khác
Tại Việt Nam hiện nay phổ biến các chứng chỉ tiếng Anh như TOEIC, IELTS và Cambridge, CEFR tuy có phần kém hơn nhưng tính ứng dụng được đánh giá cao, không thua kém những bằng ngoại ngữ nêu trên.
CEFR |
TOEIC | IELTS | Cambridge ESOL |
A1 | 0 – 250 | 0 – 2.5 |
KET |
A2 |
255 – 500 | 3.0 | |
B1 | 501 – 700 | 4.0 |
PET |
4.5 |
|||
B2 | 5.0 |
FEC |
|
701 – 900 |
5.5 | ||
C1 | 6.0 |
CEA |
|
6.5 |
|||
C2 |
901 – 990 | 7.0 |
CPE |
7.5 |
|||
8.0 – 9.0 |
Từ bảng quy đổi chứng chỉ nêu trên, có thể thấy CEFR B1 tương đương với 501 đến 700 điểm TOEIC, 4.0 đến 4.5 điểm IELTS, PET Cambridge ESOL. Đây là mức điểm trung bình mà người học tiếng Anh có thể đạt được, không quá khó khăn nếu tập trung học tập và ôn luyện.
6. Cấu trúc đề thi CEFR B1
Kỳ thi CEFR đánh giá kỹ năng của thí sinh theo nhiều cấp độ khác nhau, năng lực sẽ được kiểm tra qua năm phần là trình độ sử dụng ngữ pháp, bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Tổng thời gian cho năm phần thi là 100 phút, mỗi phần thi sẽ có số thời gian và lượng câu hỏi khác nhau.
6.1. Ngữ pháp
Phần ngữ pháp gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm ngắn, yêu cầu thí sinh tìm lỗi sai ngữ pháp, chọn từ, sửa lỗi ngữ pháp. Mỗi câu sẽ có năm lựa chọn, đòi hỏi thí sinh có trình độ trung bình trở lên, tỉnh táo để không bị câu mẹo đánh lừa. Thí sinh có 40 phút để hoàn thành.
6.2. Nghe
Phần kiểm tra năng lực nghe gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm, diễn ra trong 20 phút. Thí sinh sẽ có 3 phút đầu tiên, không tính vào thời gian làm bài, để nghe đoạn ghi âm gồm nhiều giọng nói như Anh – Anh, Anh – Mỹ, Anh – Úc.
Để làm tốt phần thi này, ngoài việc sở hữu cho mình vốn từ vựng trung bình khá thì thí sinh còn cần luyện nghe các âm giọng khác nhau. Riêng với đề bài mô tả hình ảnh, người thi cần chú ý vào hình ảnh và các chi tiết nhỏ để tránh bị bỏ sót.
6.3. Đọc
Với phần thi đọc, thí sinh cần hoàn thành từ 9 đến 12 câu hỏi, thời gian quy định là 20 phút. Đề thi bao gồm từ 5 đến 6 đoạn văn, xoay quanh những chủ đề quen thuộc như thói quen, sinh hoạt, cuộc sống, cùng với đó là những chủ chuyên môn như thương mại, kinh tế và lịch sử.
6.4. Viết
Bài thi kiểm tra năng lực viết yêu cầu thí sinh trả lời một chủ đề trong 15 phút, chủ yếu tập trung vào hai dạng đề. Một là đặt câu dựa trên bức tranh cho trước để đánh giá vốn từ vựng và ngữ pháp; hai là viết bài luận trình bày quan điểm nhằm đánh giá cách sắp xếp, tổ chức lập luận của thí sinh.
6.5. Nói
Bài thi nói diễn ra trong vòng 5 phút, thí sinh nhận câu hỏi theo chủ đề từ phía hội đồng thi. Thông qua câu trả lời, giám khảo sẽ đánh giá khả năng phát âm, trọng âm, ngữ điệu, từ vựng, ngữ pháp cũng như phản xạ ngôn ngữ của người thi.
Để ghi điểm với ban giám khảo, thí sinh nên nói to, rõ ràng để giám khảo hiểu, có những đánh giá tốt cho phần thi. Vì mỗi người chỉ được trả lời một lần, nên hãy chuẩn bị kỹ, tập nói và làm quen với các chủ đề để phát âm tự nhiên hơn.
7. Nên thi B1 VSTEP hay B1 CEFR
VSTEP là kì thi được tổ chức dựa trên khung CEFR, tuy nhiên bài thi chỉ gồm bốn phần nghe, nói, đọc và viết, không kiểm tra ngữ pháp như CEFR. Dẫu vậy, vẫn có không ít người nhầm lẫn hai chứng chỉ ngoại ngữ này.
Có thể hiểu đơn giản, CEFR B1 là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, còn VSTEP B1 là chứng chỉ tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam ký quyết định ban hành. Điều này cũng dẫn tới quy mô được công nhận của hai chứng chỉ này là khác nhau, VSTEP chỉ áp dụng tại Việt Nam, còn CEFR phổ biến tại nhiều quốc gia.
Xét trên phương diện khó dễ thì VSTEP B1 có phần dễ hơn CEFR B1, tùy thuộc vào mục đích sử dụng hay được yêu cầu mà người học sẽ có sự lựa chọn khác nhau, phù hợp với mục đích cá nhân.
8. Thi chứng chỉ tiếng Anh B1 quốc tế ở đâu
Theo ủy quyền của tổ chức Bright online LLC Academy, tổ chức sở hữu bản quyền CEFR, tại Việt Nam chỉ có duy nhất Viện Khoa học Quản lý Giáo dục được tổ chức thi tiếng Anh theo chuẩn Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR).
Để biết chi tiết lịch thi và địa điểm thi chứng chỉ tiếng Anh B1 quốc tế, thí sinh vui lòng tìm hiểu hoặc liên hệ theo thông tin dưới đây.
Website: iems.edu.vn
Email: info@iems.edu.vn
Hotline: (024)66809499
Fax: (024)62821885
9. Hồ sơ đăng ký dự thi CEFR B1
Khi đã xác định được lịch thi, tự tin vào năng lực tiếng Anh của bản thân thì bạn nên chuẩn bị sẵn những giấy tờ sau để hoàn tất hồ sơ đăng ký dự thi CEFR B1. Cụ thể như sau:
– Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu tại trung tâm đăng ký.
– Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc bằng lái xe còn thời hạn.
– Hai ảnh 3×4, yêu cầu mặt sau ghi họ tên và ngày tháng năm sinh.
10. Địa điểm luyện thi CEFR B1
Hiện nay không khó để tìm kiếm trung âm tiếng Anh trên địa bàn Hà Nội, cũng như trên toàn quốc. Tuy nhiên, con số địa điểm luyện thi chuẩn CEFR, chú trọng vào nền tảng ngôn ngữ thật sự lại rất hiếm hoi.
EC INSPRIDE từ năm 2014 đến nay vẫn luôn vững tâm với sứ mệnh phổ cập tiếng Anh bền vững, chuẩn quốc tế đến học sinh và sinh viên Việt Nam. Trung tâm lựa chọn xây dựng chương trình học theo khung CEFR, lộ trình có thể chậm nhưng đảm bảo nền tảng cho kiến thức luyện thi về sau.
Vậy nên, nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ giảng dạy CEFR uy tín với chi phí phải chăng, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay đến EC INSPRIDE theo số hotline hoặc fanpage để nhận tư vấn cụ thể hơn nhé.
Bài viết trên là những chia sẻ về CEFR B1 của EC INSPRIDE, hy vọng đã cung cấp đến các bạn những thông tin hữu ích về chứng chỉ tiếng Anh này. Nếu có bất kỳ thắc mắc, muốn tìm hiểu thêm về chương trình học bạn vui lòng liên hệ qua hotline hoặc fanpage ECi nhé.